Hai hợp kim phổ biến nhất của đồng là đồng thau và đồng đỏ. Tuy nhiên, rất dễ nhầm lẫn giữa 2 loại trên nếu chỉ dựa trên quan sát bên ngoài. Vậy chúng khác nhau như thế nào? hãy cùng Inox Đại Dương tìm hiểu trong bài viết này nhé!
Nội dung chính
Đồng thau là gì?
Đồng thau là một hợp kim giữa đồng (Cu) và kẽm (Zn), có màu vàng sáng. Màu của đồng thau còn phụ thuộc vào tỷ lệ pha giữa đồng và kẽm. Ngoài tên gọi đồng thau, nó còn được gọi là latông hay brass.
Đặc tính của đồng thau
Đồng thau có tính cứng, không dẻo bằng đồng nguyên chất.
Màu vàng sáng của đồng có thể duy trì trong điều kiện môi trường nhưng sẽ có những vệt đen hoặc nâu khi được đúc già.
Nhiệt độ nóng chảy từ 900 đến 940 °C
Dẫn điện và dẫn nhiệt tốt
Màu sắc đồng thau thay đổi theo tỷ lệ kẽm tham gia vào hợp kim:
- Từ 18 – 20%: màu đỏ
- Từ 20 – 30%: màu vàng nâu
- Từ 30 – 42%: màu vàng nhạt
- Từ 50 – 60%: màu vàng bạch
Thường các sản phẩm đồng thau trong công nghiệp có tỷ lệ kẽm ít hơn 45%. Nếu vượt ngưỡng đó, chúng sẽ rất cứng và giòn. Vì thế những nhà sản xuất, đặc biệt là gia công cơ khi luôn chú ý đến tỷ lệ đồng – kẽm trong hợp kim đồng thau để cho ra những sản phẩm chất lượng, độ bền cao.
Khối lượng riêng của đồng là 8,94 g/cm3 và đồng thau là 8,73 g/cm³.
Nên xem: Thép mạ kẽm có bị gỉ sét không?
Ứng dụng của đồng thau
- Nhờ màu sắc giống với kim loại vàng và các tính chất cơ lý hóa học, giá thành cũng rẻ hơn so với đồng nguyên chất mà đồng thau được ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp và đời sống.
- Dùng để trang trí và các vật dụng nội ngoại thất như tay nắm cửa, khóa chốt, khung viền cửa, đồ nội thất chạm khắc, lư đồng, lư hương, tranh phù điêu và các vật dụng trang trí khác.
- Dùng làm ổ khóa, vòng bi, bánh răng, van và các khớp nối trong các hệ thống ống dẫn hoặc ngành điện.
- Gia công cơ khí như các phụ kiện bulong, con tán, đinh vít, các chi tiết trong hệ thống tản nhiệt của máy móc.
- Ngành đạn dược thường sử dụng đồng thau để làm đầu đạn, vỏ đạn, hộp đựng vũ khí.
- Đồng thau còn được dùng để làm nhạc cụ như kèn, harmonica…
- Đúc tiền xu
- Làm huy chương, vật phẩm phong thủy
Đồng đỏ là gì?
Đồng đỏ là đồng nguyên chất, có màu đỏ, được tạo nên bằng cách điện ly từ quặng đồng, độ tinh khiết trên 99%. Chúng có ưu điểm vượt trội hơn đồng thau, do đó giá thành đồng đỏ và các sản phẩm từ đồng đỏ cũng đắt hơn nhiều so với đồng thau.
Cụ thể, một bức tranh có thể được chạm khắc từ đồng thau và đồng đỏ. Tuy nhiên, so với đồng thau, bức tranh đồng đỏ có độ bền tốt hơn, màu sắc sang trọng hơn, đường nét tinh xảo và dĩ nhiên giá trị của bức tranh cũng cao hơn hẳn.
Ngoài ra, đồng đỏ còn được xem là loại kháng sinh tự nhiên tốt cho sức khỏe.
Đặc tính của đồng đỏ
Đặc trưng nhất của đồng đỏ là tính dẻo, biến dạng linh hoạt. Người ta có thể kéo dài giọt đồng đỏ ra đến 2000m. Chúng cũng có thể dát mỏng như giấy.
Dẫn điện và dẫn nhiệt tốt. Khả năng chống oxy hóa cao trong điều kiện môi trường thường như trong không khí, nước, axit hoặc kiềm hữu cơ.
Khối lượng riêng của đồng là 8,94 g/cm3
Có thể bạn chưa biết: Trọng lượng riêng của thép và các vật liệu phổ biến khác
Ứng dụng của đồng đỏ trọng công nghiệp và cuộc sống
- Vì là đồng nguyên chất nên chúng có màu sắc đẹp, nhiều ưu điểm nên giá thành cao, thường được ứng dụng vào những lĩnh vực hoặc sản phẩm nhất định, tương xứng với giá trị của đồng đỏ.
- Ngành công nghiệp như đồng hồ đo, thiết bị điện, ống dẫn nước, ống dẫn khí, dây dẫn điện và nhiều chi tiết khác.
- Các chi tiết của tòa nhà, bồn tắm, bồn rửa
- Ống đồng trong trong tủ lạnh, hệ thống làm lạnh, máy điều hòa, kho đông lạnh.
- Sử dụng đồng đỏ để làm thuốc chữa vết thương, kháng sinh, sử dụng trong các bề mặt ở bệnh viện để đảm bảo sự tiệt trùng, kháng khuẩn.
- Làm vòng đeo để giảm triệu chứng của bệnh viêm khớp.
- Là một loại khoáng chất cần thiết cho cơ thê con người.
- Chạm khắc hoặc làm những bức tranh quý với mục đích tôn giáo hay phong thủy.
- Đúc tượng thần hoặc tượng để trang trí trong nhà, ngoài sân…
Phân biệt đồng thau và đồng đỏ
Đồng thau | Đồng đỏ | |
Màu sắc | Vàng sáng | Đỏ |
Dẫn điện/ nhiệt | Tốt | Tốt hơn |
Độ tinh khiết | Có sự tham gia của đồng, kẽm và các nguyên tố khác | Tinh khiết |
Độ dẻo | Có độ dẻo nhất định, nhưng cứng hơn, độ giòn phụ thuộc vào tỷ lệ kim loại khác trong hợp kim | Độ dẻo cao, có thể kéo rất dài và rất mỏng. |
Khả năng chống oxy hóa | Phụ thuộc vào các kim loại kết hợp. Nhìn chung, khả năng chống oxy hóa kém hơn đồng đỏ. | Chống oxy hóa tốt trong các môi trường bình thường hoặc môi trường có tính kiềm, axit |
Giá thành | Rẻ hơn đồng đỏ | Đắt hơn đồng thau |
Đồng thau và đồng đỏ đều là những hợp kim/kim loại có giá thành cao cũng như ứng dụng đa dạng trong cuộc sống. Tuy nhiên, chúng ta cần nhân biết rõ đâu là loại đồng gì để tránh nhầm lẫn, dễ dẫn đến việc sử dụng không đúng với số tiền đã bỏ ra.
Nếu bài viết của Inox Đại Dương hay và hữu ích, đừng quên chia sẻ và để lài bình luận của bạn nhé.
Ban biên tập: Inox Đại Dương