Khi biết trước kích thước của thép không gỉ thì ta có thể tính toán được trọng lượng của nó như sau:
Trọng lượng riêng của mỗi loại thép như trong bảng dưới đây, là kết quả có được sau khi cân đo trọng lượng của 1 mẫu thép tấm có độ dày 1 mm, rộng 1000 mm và dài 1 m (theo tiêu chuẩn KS. D 3695). Ví dụ đối với thép 304 sau khi tính toán đo lường, trọng lượng riêng của nó là g = 7,93 g/mm3.
Trọng lượng của sản phẩm được tính như sau:
Độ dày (mm) x Khổ rộng (mm) x Chiều dài (mm) x Trọng lượng riêng: 1.000.000 = kg
Hoặc
Độ dày (mm) x Khổ rộng (m) x Chiều dài (m) x Trọng lượng riêng = kg
Ví dụ: Trọng lượng của 1 tấm thép STS 304 có độ dày 0,6mm, khổ rộng 1219mm, chiều dài 2438 mm thì ta có công thức như sau:
0,6 x 1219 x 2438 x 7,93 : 1.000.000 = 14,14 kg
(hoặc 0,6 x 1,219 x 2,438 x 7,93 = 14, 14 kg)
Cảm ơn bạn quan tâm: “Làm thế nào để tính toán trọng lượng của thép không gỉ khi kích thước thay đổi?” của Đại Dương. Hy vọng bài viết trên hữu ích với bạn !
Theo dõi Fanpage: Inox Đại Dương để nhận thêm thông tin về thép không gỉ.
Theo Tài liệu của hiệp hội thép Việt Nam.


CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ ĐẠI DƯƠNG O S S
Inox Đại Dương cam kết cung cấp vật tư inox đạt chuẩn – đúng nguồn gốc – đúng chất lượng, giúp doanh nghiệp yên tâm sản xuất và nâng cao uy tín thương hiệu.
Nếu bạn cần hỗ trợ về sản phẩm hoặc báo giá nhanh, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua thông tin dưới đây:
Xem chính sách nội dung