Nội dung chính
Thép không gỉ là gì?
Thép không gỉ hay inox là là một hợp kim thép, có hàm lượng crôm tối thiểu 10,5% theo khối lượng và tối đa 1,2% carbon theo khối lượng. Loại thép này có khả năng chống lại sự oxy hoá và các tác động của môi trường. Thép inox ít bị ăn mòn hay biến màu như thép thông thường khác. Mà trong đó crom đóng vai trò chính như là một lớp áo giáp bảo vệ thép, lớp crom càng dày thì khả năng chống oxy hóa của thép càng cao.
Đối với ngành sản xuất vật tư, đặc biệt là sản xuất thanh ren, bu lông, ty treo,.. Thép không gỉ là một nguyên liệu quan trọng, được sử dụng trong các điều kiện môi trường khắc nghiệt khi tiến hành thi công, lắp đặt.
Trong lĩnh vực công nghiệp cơ khí, tấm inox 201, 304, 316, hay được gọi là inox lá, là một trong những loại inox được ứng dụng rộng rãi nhất hiện nay. Sự phổ biến của chúng không chỉ bởi tính an toàn cho sức khỏe, khả năng chống ăn mòn và dễ dàng vệ sinh mà còn bởi khả năng gia công dễ dàng. Máy ép dập nhiệt là công cụ quan trọng trong quá trình sản xuất, và hiện nay, độ dày và loại thép không gỉ đa dạng được sử dụng để phù hợp với từng loại sản phẩm cụ thể. Với những đặc tính ưu việt này, sản phẩm từ tấm inox đang trở nên phổ biến và quen thuộc trong ngành công nghiệp.
Thép không gỉ được cuộn thành tấm, tấm, thanh, dây và ống được sử dụng trong: dụng cụ nấu ăn, dao kéo, dụng cụ phẫu thuật, dụng cụ chính; vật liệu xây dựng trong các tòa nhà lớn, như Tòa nhà Chrysler; thiết bị công nghiệp…
Xem thêm tài liệu thép không gỉ:
Chính sách nhập khẩu mặt hàng thép không gỉ
Trước đây thì mặt hàng thép muốn nhập khẩu được phải xin giấy phép nhập khẩu tự động, nhưng khi Thông tư 14/2017/TT-BCT có hiệu lực thì doanh nghiệp nhập khẩu thép không cần phải xin giấy phép.
Tiếp theo các bạn cần tham khảo qua Thông tư liên tịch 58/2015/TTLT – BCT – BKHCN và Văn bản hợp nhất 17/2017/VBHN-BCT “Quy định về quản lý chất lượng thép sản xu thép nhập khẩu.”
Ngoài ra bạn cũng nên tham khảo thuế chống phá giá thép không gỉ nhập khẩu vào Việt Nam theo quyết định số 1656/QĐ-BCT ngày 29/04/2016 của Bộ Công Thương.
Thông tư số 79/2009/TT-BTC ngày 20/04/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát hải quan, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Mã HS và biểu thuế nhập khẩu thép không gỉ (Inox)
Trong lĩnh vực xuất nhập khẩu, nói chung, với bất cứ mặt hàng nào, để xác định đúng về chính sách, thủ tục nhập khẩu, đầu tiên cần xác định mã số HS của mặt hàng. Theo đó, thép không gỉ có HS thuộc Chương 73: Các sản phẩm bằng sắt hoặc thép.
Cụ thể, thép không gỉ thuộc mã HS 73066190: Ống thép không gỉ có đường hàn grade 304, có mặt cắt ngang hình chữ nhật size: 10x30mm, dày 1.5mm, dài 6.1m.
72192300: Tấm inox đục lỗ độ dày 0.4mm – 1.5mm với hình lỗ tròn, lỗ elip, lỗ oval, lỗ hình vuông, lỗ hình chữ nhất hay lỗ hình giác.
Khi nhập khẩu thép không gỉ về Việt Nam, người nhập khẩu cần nộp thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng (VAT).
- Thuế VAT của thép không gỉ là 10%.
- Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của thép không gỉ hiện hành là 0%.
Quy trình làm thủ tục hải quan nhập khẩu thép không gỉ (Inox)
Chuẩn bị hồ sơ hải quan nhập khẩu thép không gỉ
- Commercial Invoice (Hóa đơn thương mại)
- Packing List (Phiếu đóng gói hàng hóa)
- Bill of lading (Vận đơn)
- Certificate of origin (Giấy chứng nhận xuất xứ – trong trường hợp người nhập khẩu muốn được hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt)
- Các chứng từ khác (nếu có)
Nộp hồ sơ và làm các thủ tục hải quan nhập khẩu thép không gỉ
Dựa vào căn cứ các thông tin ở trên chứng từ, lập tờ khai hải quan theo mẫu và các phụ lục tờ khai. Hiện nay, các doanh nghiệp đều có thể kê khai thông tin thông qua hồ sơ giấy hoặc hồ sơ điện tử.
Sau khi đã hoàn thành thì nộp hồ sơ cho cơ quan hải quan để đăng ký tờ khai hải quan. Khi đã hoàn thành, sẽ phân luồng tờ khai để kiểm tra trên thực tế về lô hàng theo các mức độ. Doanh nghiệp sẽ phải nộp các loại khoản phí và lệ phí có liên quan để hoàn thành các việc thông quan hàng hóa.
Thông quan và kéo hàng về kho
Những tiêu chí cần có trên bao bì sản phẩm
- Tên hàng hóa nhập khẩu;
- Tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về hàng hóa nhập khẩu;
- Xuất xứ hàng hóa;
- Các nội dung khác theo tính chất của mỗi loại hàng hóa.