Thành Phần Cấu Tạo Của Inox (Thép Không Gỉ)

Việc đánh đồng các loại inox về tính chất có thể dẫn đến những hệ quả không mong muốn trong quá trình lựa chọn vật liệu, gây ra những tổn thất về chi phí và làm giảm hiệu suất sử dụng. Do đó, sự hiểu biết tường tận về thành phần của inox là yếu tố then chốt, không chỉ dành riêng cho các chuyên gia sản xuất mà còn mang lại lợi ích thiết thực cho người tiêu dùng trong việc đưa ra quyết định mua hàng thông minh.

Với mục tiêu cung cấp thông tin toàn diện và khách quan, bài viết này sẽ đi sâu vào phân tích vai trò của từng nguyên tố hóa học trong thành phần cấu tạo của inox. Inox Đại Dương mong muốn làm sáng tỏ mối liên hệ mật thiết giữa thành phần, các thông số kỹ thuật và khả năng ứng dụng đa dạng của từng mác thép không gỉ, từ đó hỗ trợ cả nhà sản xuất và người tiêu dùng trong việc đưa ra những lựa chọn vật liệu dựa trên cơ sở khoa học và tối ưu hóa hiệu quả đầu tư.

1. Inox là gì?

Inox là tên gọi thông thường trong tiếng Việt của thép không gỉ. Đây là một loại hợp kim của sắt (Fe) với hàm lượng Crom (Cr) tối thiểu là 10.5% theo khối lượng. Chính hàm lượng Crom này tạo ra một lớp màng oxit mỏng, bền vững trên bề mặt thép, giúp bảo vệ nó khỏi bị ăn mòn hoặc gỉ sét khi tiếp xúc với không khí, nước hoặc các hóa chất khác.

Ngoài Crom, thép không gỉ còn có thể chứa các nguyên tố khác như Niken (Ni), Molypden (Mo), Mangan (Mn), Đồng (Cu),… để cải thiện các tính chất cơ học, khả năng gia công và khả năng chống ăn mòn trong các môi trường cụ thể.

Trong các tài liệu kỹ thuật hoặc khoa học, người ta thường sử dụng thuật ngữ “thép không gỉ” thay vì “inox”. Tuy nhiên, trong đời sống hàng ngày và trong nhiều ngành công nghiệp ở Việt Nam, “inox” là một từ rất phổ biến và được hiểu rộng rãi hơn.

2. Cấu tạo thành phần của Inox

Để hiểu rõ hơn về cấu tạo thành phần của inox, chúng ta cần tập trung vào các nguyên tố quan trọng sau:

Trước khi đi sâu vào tìm hiểu về thành phần của inox, chúng ta cần hiểu rõ bản chất của inox. Inox không phải là một nguyên tố đơn lẻ mà là một hợp kim của sắt (Fe) với hàm lượng carbon rất thấp (thường dưới 0.08%) và một lượng crom (Cr) tối thiểu là 10.5%. Chính sự hiện diện của crom đã tạo nên lớp màng oxit crom (Cr₂O₃) mỏng, bền vững và sáng bóng đặc trưng trên bề mặt inox. Lớp màng này có khả năng tự phục hồi khi bị trầy xước, giúp bảo vệ kim loại bên dưới khỏi sự tấn công của các tác nhân gây ăn mòn từ môi trường như không khí, nước và hóa chất.

2.1. Fe – Sắt

T hành phần quan trọng của inox là Fe – Sắt, đây cũng chính là nguyên tố chính cấu tạo nên Inox. Về bản chất, Inox là một loại hợp kim của Sắt. Vì vậy, Sắt chiếm thành phần của inox rất lớn.

Sắt là kim loại được sản xuất nhiều nhất thế giới, nó chiếm khoảng gần 95% khối lượng kim loại được sản xuất ra trên toàn thế giới. Chúng có nhiều đặc tính tốt về chịu lực, độ dẻo, độ cứng mà rất ít kim loại có thể thay thế được. Chúng được ứng dụng vào nhiều ngành công nghiệp khác nhau: Xây dựng, cầu đường, làm cửa sắt, sản xuất ô tô, tàu thủy và nhiều ngành công nghiệp lớn nhỏ khác nhau.

2.3. C – Carbon

Carbon là nguyên tố ảnh hưởng đến độ cứng và độ bền của inox. Hàm lượng carbon thường được giữ ở mức thấp để tránh làm giảm khả năng chống ăn mòn và tính hàn. Các mác inox “L” (ví dụ: 304L, 316L) có hàm lượng carbon cực thấp, giúp cải thiện khả năng hàn và chống ăn mòn sau khi hàn.

2.4. Cr – Crom

Như đã đề cập, crom đóng vai trò quan trọng trong cấu tạo của inox. Hàm lượng crom càng cao, khả năng chống ăn mòn của inox càng tốt. Crom tạo ra lớp oxit thụ động, ngăn chặn quá trình oxy hóa và gỉ sét. Trong môi trường khắc nghiệt, inox với hàm lượng crom cao sẽ là lựa chọn tối ưu hơn hết.

Đối với các sản phẩm tiếp xúc thường xuyên với nước, muối hoặc hóa chất (ví dụ: đồ dùng nhà bếp ven biển, thiết bị y tế), hãy ưu tiên các loại inox có hàm lượng crom cao (ví dụ: 316, 316L).

2.5. Ni – Niken

Niken là một nguyên tố quan trọng thứ hai trong nhiều loại inox, đặc biệt là các mác thuộc dòng Austenitic (ví dụ: 304, 316). Niken giúp ổn định cấu trúc Austenitic của thép ở nhiệt độ thường, mang lại cho inox độ dẻo dai cao, khả năng uốn, dát mỏng và gia công tuyệt vời. Niken cũng góp phần nâng cao khả năng chống ăn mòn, đặc biệt là trong môi trường axit và kiềm.

Ngoài ra, Niken là chất không có từ tính, do đó chúng cũng góp phần lớn vào tính chất của thép không là tác dụng từ rất kém, như một số loại Tấm Inox, cuộn Inox 304, hầu như không có tác dụng với từ tính. Bên cạnh đó, Niken còn hỗ trợ trong việc ngăn chặn sự tấn công của các loại Axit, đặc biệt là Axit Sunfuric H2SO4.

2.6. Mn – Mangan

Mangan thường được thêm vào một số loại inox, đặc biệt là các mác thuộc dòng Austenitic 200 series (ví dụ: 201, 202), như một chất ổn định cấu trúc Austenitic và có thể thay thế một phần hoặc toàn bộ niken. Mangan giúp cải thiện độ bền và độ cứng của inox, đồng thời có thể làm giảm chi phí sản xuất so với các mác chứa niken cao.

Các mác inox chứa mangan chắc chắn là một giải pháp kinh tế cho các ứng dụng không đòi hỏi khả năng chống ăn mòn quá cao như các mác 300 series. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng khả năng chống ăn mòn của chúng thường thấp hơn so với các mác chứa niken.

Các sản phẩm inox 200 series thường có giá thành phải chăng hơn nhưng khả năng chống ăn mòn có thể không bằng các mác 300 series. Hãy cân nhắc kỹ lưỡng môi trường sử dụng trước khi lựa chọn.

2.7. Mo – Molypden

Molypden thường được thêm vào các mác inox Austenitic (ví dụ: 316, 317) để tăng cường khả năng chống ăn mòn cục bộ, đặc biệt là ăn mòn rỗ (pitting corrosion) và ăn mòn kẽ hở (crevice corrosion). Đây là những dạng ăn mòn nguy hiểm, có thể xảy ra trong môi trường chứa clorua (muối) hoặc các ion halogen khác.

Đối với các sản phẩm hoạt động trong môi trường biển, nhà máy hóa chất hoặc các ứng dụng có nguy cơ tiếp xúc với clorua, việc sử dụng inox chứa molypden là vô cùng cần thiết để đảm bảo độ bền và an toàn cho hệ thống.

Nếu bạn sống gần biển hoặc sử dụng các sản phẩm inox trong môi trường có độ mặn cao, hãy lựa chọn các loại inox có ký hiệu “Mo” (ví dụ: 316LMo) để đảm bảo tuổi thọ lâu dài.

2.8. Titan (Ti) và Niobi (Nb)

Thường được thêm vào một số mác inox Austenitic (ví dụ: 321, 347) để ổn định carbon, ngăn chặn sự hình thành cacbua crom ở nhiệt độ cao trong quá trình hàn, từ đó duy trì khả năng chống ăn mòn giữa các hạt (intergranular corrosion).

2.9. Lưu huỳnh (S) và Selen (Se):

Được thêm vào một số mác inox Martensitic và Ferritic để cải thiện khả năng gia công cắt gọt. Tuy nhiên, chúng có thể làm giảm khả năng chống ăn mòn và độ dẻo dai.

2.10. Nitơ (N):

Có thể được thêm vào để tăng độ bền và khả năng chống ăn mòn rỗ.

3. Phân loại dựa trên thành phần của inox và ứng dụng

Sự khác biệt về thành phần hóa học đã tạo ra vô số các mác inox khác nhau, mỗi loại sở hữu những đặc tính riêng biệt và phù hợp với các ứng dụng cụ thể. Dưới đây là một số loại inox phổ biến dựa trên cấu trúc tinh thể và thành phần:

3.1. Thành phần cấu tạo của các mác thép không gỉ lớp Austenitic (Series 200 và 300):

Chiếm phần lớn sản lượng inox toàn cầu. Đặc trưng bởi hàm lượng crom cao (16-26%), niken (0-35%) và carbon thấp. Có độ dẻo dai tốt, dễ hàn, khả năng chống ăn mòn tuyệt vời và không bị nhiễm từ. Ứng dụng rộng rãi trong đồ gia dụng, thiết bị y tế, công nghiệp thực phẩm, hóa chất và kiến trúc. Các mác phổ biến bao gồm 304, 304L, 316, 316L, 201.

CÁC LOẠI INOX THUỘC NHÓM AUSTENITIC 

Nguồn: https://www.hobartbrothers.com

BẢNG THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA CÁC LOẠI THÉP KHÔNG GỈ AUSTENITIC

Phân loại C Mn P S Si Cr Ni Mo Khác
inox 201 (S20100) 0.15 5.50/7.50 0.060 0.030 1.00 16.00/18.00 3.50/5.50 0.25 N
inox 202 (S20200) 0.15 7.50/10.00 0.060 0.030 1.00 17.00/19.00 4.00/6.00 0.25 N
inox 205 (S20500) 0.12/0.25 8.00 0.030 0.030 0.50 16.50/18.00 1.00/1.75 0.32/0.40 N
inox 301 (S30100) 0.12 2.00 0.045 0.030 1.00 16.00/18.00 6.00/8.00
inox 302 (S30200) 0.15 2.00 0.045 0.030 1.00 17.00/19.00 8.00/10.00
inox 302B (S30215) 0.15 2.00 0.045 0.030 2.00/3.00 17.00/19.00 8.00/10.00
inox 303 (S30300) 0.15 2.00 0.20 0.15 (min) 1.00 17.00/19.00 8.00/10.00 0.60 S*
inox 303Se (S30323) 0.15 2.00 0.20 0.060 1.00 17.00/19.00 8.00/10.00 0.15 Se (min)
inox 304 (S30400) 0.08 2.00 0.045 0.030 1.00 18.00/20.00 8.00/10.50
inox 304L (S30403) 0.030 2.00 0.045 0.030 1.00 18.00/20.00 8.00/12.00
inox S30430 0.08 2.00 0.045 0.030 1.00 17.00/19.00 8.00/10.00 3.00/4.00 Cu
inox 304N (S30451) 0.08 2.00 0.045 0.030 1.00 18.00/20.00 8.00/10.50 0.010/0.16 N
inox 305 (S30500) 0.12 2.00 0.045 0.030 1.00 17.00/19.00 10.50/13.00
inox 308 (S30800) 0.08 2.00 0.045 0.030 1.00 19.00/21.00 10.00/12.00
inox 309 (S30900) 0.20 2.00 0.045 0.030 1.00 22.00/24.00 12.00/15.00
inox 309S (S30908) 0.08 2.00 0.045 0.030 1.00 22.00/24.00 12.00/15.00
inox 310 (S31000) 0.25 2.00 0.045 0.030 1.50 24.00/26.00 19.00/22.00
inox 310S (S31008) 0.08 2.00 0.045 0.030 1.50 24.00/26.00 19.00/22.00
inox 314 (S31400) 0.25 2.00 0.045 0.030 1.50/3.00 23.00/26.00 19.00/22.00
inox 316 (S31600) 0.08 2.00 0.045 0.030 1.00 16.00/18.00 10.00/14.00 2.00/3.00
inox 316F (S31620) 0.08 2.00 0.20 0.10 (min) 1.00 16.00/18.00 10.00/14.00 1.75/2.50
inox 316L (S31603) 0.030 2.00 0.045 0.030 1.00 16.00/18.00 10.00/14.00 2.00/3.00
inox 316N (S31651) 0.08 2.00 0.045 0.030 1.00 16.00/18.00 10.00/14.00 2.00/3.00 0.10/0.16 N
inox 317 (S31700) 0.08 2.00 0.045 0.030 1.00 18.00/20.00 11.00/15.00 3.00/4.00
inox 317L (S31703) 0.030 2.00 0.045 0.030 1.00 18.00/20.00 11.00/15.00 3.00/4.00
inox 321 (S32100) 0.08 2.00 0.045 0.030 1.00 17.00/19.00 9.00/12.00 5×C Ti (min)
inox 329* (S32900) 0.10 2.00 0.040 0.030 1.00 25.00/30.00 3.00/6.00 1.00/2.00
inox 330 (N08330) 0.08 2.00 0.040 0.030 0.75/1.50 17.00/20.00 34.00/37.00 0.10 Ti, 0.20Cb
inox 347 (S34700) 0.08 2.00 0.045 0.030 1.00 17.00/19.00 9.00/13.00 10×C Cb+Ta (min)
inox 348 (S34800) 0.08 2.00 0.045 0.030 1.00 17.00/19.00 9.00/13.00 10×C Cb+Ti (min), ≤0.20 Co
inox 384 (S38400) 0.08 2.00 0.045 0.030 1.00 15.00/17.00 17.00/19.00

>> Xem thêm: Inox 304 Là Gì? Tất Tần Tật Về Thép Không Gỉ 304

3.2. Thành phần cấu tạo của các mác thép không gỉ lớp Ferritic (Series 400):

Chứa hàm lượng crom cao (10.5-30%) và carbon thấp, nhưng rất ít hoặc không chứa niken. Có độ bền và khả năng chống ăn mòn trung bình, có từ tính và khả năng hàn kém hơn so với inox Austenitic. Thường được sử dụng trong sản xuất ống xả ô tô, thiết bị gia dụng không yêu cầu độ dẻo cao. Các mác phổ biến bao gồm: SUS 430, SUS 409, SUS 434, SUS 442, SUS 444 và SUS 446.

CÁC LOẠI INOX THUỘC NHÓM FERRITIC

Nguồn: https://www.hobartbrothers.com

BẢNG THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA THÉP KHÔNG GỈ FERRITIC

Phân loại C (max) Mn (max) P (max) S (max) Si (max) Cr (%) Ni (%) Mo (%) Thành phần khác
inox 405 (S40500) 0.08 1.00 0.040 0.030 1.00 11.50 – 14.00 0.10/0.30 Al
inox 409 (S40900) 0.08 1.00 0.045 0.045 1.00 10.50 – 11.75 6xC / 0.75 Ti
inox 429 (S42900) 0.12 1.00 0.040 0.030 1.00 14.00 – 16.00
inox 430 (S43000) 0.02 1.00 0.040 0.030 1.00 16.00 – 18.00
inox 430F (S43020) 0.12 1.25 0.060 1.15 (min) 1.00 16.00 – 18.00 0.60*
inox 430FSe (S42000) 0.12 1.25 0.060 0.060 1.00 16.00 – 18.00 0.15 Se (min)
inox 434 (S43400) 0.12 1.25 0.040 0.030 1.00 16.00 – 18.00 0.75 – 1.25
inox 436 (S43600) 0.12 1.00 0.040 0.030 1.00 16.00 – 18.00 0.75 – 1.25 5xC / 0.70 Cb + Ta
inox 442 (S44200) 0.20 1.00 0.040 0.030 1.00 18.00 – 23.00
inox 446 (S44600) 0.20 1.50 0.040 0.030 1.00 23.00 – 27.00

3.3. Thành phần hóa học của các mác thép không gỉ lớp Martensitic (Series 400):

Chứa hàm lượng crom (11-17%) và carbon cao hơn so với inox Ferritic, thường không chứa niken. Có độ cứng và độ bền cao, có từ tính và khả năng hàn hạn chế. Ứng dụng trong sản xuất dao kéo, dụng cụ phẫu thuật, chi tiết máy chịu mài mòn. Các mác phổ biến bao gồm 410, 410S, 414, 416, 420, 431 và 440.

CÁC LOẠI INOX THUỘC NHÓM MARTENSITIC

Nguồn: https://www.hobartbrothers.com

BẢNG THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA THÉP KHÔNG GỈ MARTENSITIC

Phân loại C Mn P S Si Cr Ni Mo Khác
inox 403 (S40300) 0.15 1.00 40 30 0.50 11.50/13.00
inox 410 (S41000) 0.15 1.00 40 30 1.00 11.50/13.50
inox 414 (S41400) 0.15 1.00 40 30 1.00 11.50/13.50
inox 416 (S41600) 0.15 1.25 60 0.15 (min) 1.00 12.00/14.00 0.60*
inox 416Se (S41623) 0.15 1.25 60 60 1.00 12.00/14.00 0.15 Se (tối thiểu)
inox 420 (S42000) 0.15 (tối thiểu) 1.0 40 30 1.00 12.00/14.00
inox 420F (S42020) 0.15 (tối thiểu) 1.25 60 0.15 (min) 1.00 12.00/14.00 0.60*
inox 422 (S42200) 0.20/0.25 1.00 25 25 0.75 11.00/13.00 0.50/1.00 0.75/1.25 0.15/0.30V 0.75/1.25W
inox 431 (S43100) 0.25 1.00 40 30 1.00 15.00/17.00 1.25/2.50
inox 440A (S44002) 0.60/0.75 1.00 40 30 1.00 16.00/18.00 0.75
inox 440B (S44003) 0.75/0.95 1.00 40 30 1.00 16.00/18.00 0.75
inox 440C (S44004) 0.95/1.20 1.00 40 30 1.00 16.00/18.00 0.75

3.4. Thành phần của inox lớp Duplex (Austenitic-Ferritic):

Là sự kết hợp giữa cấu trúc Austenitic và Ferritic, thường chứa hàm lượng crom cao (18-28%), niken (4.5-8%) và molypden. Sở hữu độ bền cao hơn inox Austenitic và khả năng chống ăn mòn cục bộ tốt hơn inox Ferritic. Ứng dụng trong công nghiệp hóa dầu, hàng hải và xây dựng. Các mác phổ biến bao gồm 2205, 2507.

BẢNG THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA MỘT SỐ LOẠI THÉP KHÔNG GỈ DUPLEX PHỔ BIẾN

Phân loại Cr Ni Mo N Mn W Cu
1.4162/ S32101 21.5  1.5 0.3 0.22 5
1.4462/ S31803/ S32205  22 5.7 3.1 0.17
1.4410/ S32750 25 7 4 0.27
1.4501/ S32760 25  7 3.2 0.25 0.7 0.7
1.4507/ S32520/ S32550 25 6.5 3.5 0.25 1.5
1.4062/ S32202 23 2.5 0.3 0.2 1.5
1.4362/ S32304 23 4.8  0.3  0.10
1.4482/ S32001 20 1.8 0.2  0.11 4.2

3.5. Thành phần cấu tạo của inox, thép không gỉ Precipitation Hardening (PH):

Thép không gỉ hóa bền bằng kết tủa (Precipitation Hardening Stainless Steel – PH) là một loại thép không gỉ đặc biệt, được thiết kế để đạt được độ bền và độ cứng cực cao thông qua một quá trình xử lý nhiệt được gọi là hóa bền bằng kết tủa (hay còn gọi là hóa già – aging).

Điểm khác biệt chính của thép PH so với các loại thép không gỉ thông thường (như Austenitic, Ferritic, Martensitic) nằm ở cơ chế tăng cường độ bền. Thay vì dựa chủ yếu vào biến dạng dẻo hoặc sự hình thành pha Martensite, thép PH đạt được độ bền cao nhờ sự hình thành các hạt kết tủa siêu nhỏ và phân tán đồng đều bên trong cấu trúc tinh thể của thép trong quá trình xử lý nhiệt.

Ứng dụng trong ngành hàng không vũ trụ, kỹ thuật hạt nhân và các ứng dụng đòi hỏi độ bền và độ cứng vượt trội. Các mác phổ biến bao gồm 17-4 PH, 15-5 PH.

BẢNG THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA THÉP KHÔNG GỈ PRECIPITATION HARDENING (PH)

Nguồn: https://www.hobartbrothers.com

4. Gợi ý địa chỉ mua inox giá rẻ, uy tín

Nếu đơn vị của bạn đang có nhu cầu mua số lượng lớn vật tư inox như tấm, cuộn, ống thép, thì công ty inox Đại Dương là một gợi ý hàng đầu. Với vị thế là một đơn vị đi đầu về xu thế và chất lượng, Inox Đại Dương cam kết:

  • Giá cả cạnh tranh: Nhờ quy mô sản xuất và nhập hàng lớn, Inox Đại Dương có thể cung cấp vật tư inox với mức giá ưu đãi.
  • Chất lượng đảm bảo: Inox Đại Dương luôn chú trọng đến chất lượng sản phẩm, đảm bảo nguồn gốc xuất xứ rõ ràng và tuân thủ các tiêu chuẩn chất lượng quốc tế.
  • Đa dạng chủng loại và mác inox: Đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng với đầy đủ các loại tấm, cuộn, ống thép inox thuộc nhiều mác khác nhau.
  • Tư vấn chuyên nghiệp: Đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm và am hiểu sâu sắc về inox sẽ tư vấn tận tình, giúp bạn lựa chọn được loại vật liệu phù hợp nhất với ứng dụng của mình.
  • Đáp ứng tiến độ và giao hàng cấp tốc: Inox Đại Dương có hệ thống kho bãi lớn và quy trình logistics chuyên nghiệp, đảm bảo giao hàng nhanh chóng và đúng hẹn.

5. Lời kết

Inox không chỉ là một vật liệu phổ biến trong đời sống hàng ngày mà còn giữ vai trò then chốt trong nhiều ngành công nghiệp hiện đại như xây dựng, y tế, thực phẩm, hóa chất, hàng hải và cơ khí chính xác. Việc hiểu rõ bản chất của inox cũng như thành phần hóa học cấu tạo nên từng loại giúp người sử dụng và nhà sản xuất có thể đưa ra lựa chọn đúng đắn, tối ưu về chi phí và đảm bảo hiệu quả sử dụng lâu dài.

Tùy vào nhu cầu sử dụng – từ đồ gia dụng trong gia đình, thiết bị y tế cần độ vô trùng cao, cho đến môi trường ăn mòn mạnh như ven biển hay nhà máy hóa chất – mỗi loại inox lại sở hữu đặc tính riêng biệt phù hợp. Crom là thành phần không thể thiếu tạo nên tính năng “không gỉ” nổi bật, trong khi niken, molypden, mangan hay titan đóng vai trò tăng cường khả năng cơ học, độ bền và chống chịu trong các điều kiện khắc nghiệt. Do đó, thay vì chỉ chọn inox theo cảm tính hay theo giá cả, người dùng nên xem xét kỹ yếu tố kỹ thuật, ứng dụng cụ thể và bảng thành phần của inox. Những hiểu biết cơ bản này sẽ là tiền đề giúp doanh nghiệp, kỹ sư và cả người tiêu dùng tối ưu hóa hiệu suất sử dụng vật liệu, đảm bảo tuổi thọ sản phẩm và giảm thiểu chi phí bảo trì trong dài hạn.

Hy vọng bài viết trên có thể cung cấp cho bạn các thông tin giá trị về các thành phần của inox phổ biến. Trong các bài viết tiếp theo, chúng tôi sẽ đi sâu hơn vào từng nhóm inox phổ biến như Austenitic, Ferritic, Martensitic, thép Duplex và ứng dụng của chúng trong từng lĩnh vực cụ thể. Nếu bạn đang phân vân lựa chọn loại inox phù hợp cho công trình hoặc sản phẩm của mình, hãy tiếp tục theo dõi hoặc liên hệ với Inox Đại Dương để được tư vấn chính xác.

Để lại bình luận của bạn

Email của bạn sẽ được bảo mật. Dấu * là trường bắc buộc