Việc hiểu rõ và quy đổi chính xác các đơn vị kích thước ống là điều vô cùng quan trọng đối với bất kỳ ai làm việc trong ngành công nghiệp. Trong bối cảnh toàn cầu hóa, nơi sản phẩm được nhập khẩu từ nhiều quốc gia với các tiêu chuẩn khác nhau, sự nhầm lẫn về kích thước ống có thể dẫn đến những hậu quả nghiêm trọng, từ lãng phí vật tư đến chậm trễ tiến độ dự án.
Bài viết này sẽ đi sâu vào các đơn vị đo kích thước ống phổ biến như DN, Inch, Phi, NPS và độ dày thành ống SCH, đồng thời cung cấp bảng quy đổi chi tiết để giúp bạn tránh những sai sót không đáng có. Mục tiêu của chúng tôi là trang bị cho bạn kiến thức cần thiết để làm việc hiệu quả và đảm bảo độ chính xác tuyệt đối trong mọi dự án.
Nội dung chính
1. Tổng quan về các đơn vị đo kích thước ống
Để có thể quy đổi chính xác, trước tiên chúng ta cần nắm vững định nghĩa và đặc điểm của từng đơn vị đo kích thước ống phổ biến.
1.1. DN là gì?
DN là viết tắt của Diamètre Nominal (tiếng Pháp) hoặc Nominal Diameter (tiếng Anh), có nghĩa là kích thước danh định của ống. Đây là một đơn vị đo tiêu chuẩn được quy định bởi Tổ chức Tiêu chuẩn hóa Quốc tế (ISO) và được sử dụng rộng rãi trong các hệ thống cấp thoát nước, khí đốt, và nhiều ứng dụng công nghiệp khác.
Điều quan trọng cần lưu ý là DN không phải là đường kính thực tế của ống (đường kính ngoài hoặc đường kính trong). Thay vào đó, nó là một con số tham chiếu, thường gần với đường kính trong của ống, được sử dụng để phân loại và kết nối các loại ống và phụ kiện một cách thống nhất. Ví dụ, một ống DN50 sẽ có đường kính ngoài và đường kính trong khác nhau tùy thuộc vào độ dày thành ống (SCH), nhưng tất cả các phụ kiện được thiết kế cho DN50 sẽ tương thích với nhau.
1.2. Inch là gì?
Inch là một đơn vị đo chiều dài phổ biến, đặc biệt tại Mỹ, Canada và một số quốc gia khác. Trong ngành ống thép, inch thường được sử dụng trong hệ thống NPS (Nominal Pipe Size). Công thức quy đổi cơ bản từ DN sang inch là: 1 inch = 25.4 mm.
Tuy nhiên, khi nói đến kích thước ống, inch cũng là một kích thước danh định, không phải là đường kính thực tế đo được. Ví dụ, một ống 2 inch không có nghĩa là đường kính ngoài của nó là 2 x 25.4mm = 50.8mm. Đường kính ngoài thực tế của ống 2 inch theo tiêu chuẩn sẽ là 60.33mm. Điều này đôi khi gây nhầm lẫn cho người mới tiếp cận. Để tránh sai sót, việc sử dụng các công cụ chuyển đổi trực tuyến hoặc bảng quy đổi chuẩn là rất cần thiết.
1.3. Phi là gì?
Phi (Φ) là ký hiệu thường được sử dụng để chỉ đường kính ngoài danh nghĩa của ống tại Việt Nam và một số nước châu Á. Đơn vị đo đi kèm với phi thường là milimet (mm). Khi bạn nghe nói “ống phi 21”, điều đó có nghĩa là đường kính ngoài danh nghĩa của ống là 21mm.
Mặc dù phi thường được hiểu là đường kính ngoài, nhưng nó vẫn mang tính chất danh nghĩa. Độ dày thành ống (SCH) sẽ ảnh hưởng đến đường kính trong thực tế của ống.
1.4. NPS là gì?
NPS là viết tắt của Nominal Pipe Size, là một đơn vị đo kích thước ống theo tiêu chuẩn Bắc Mỹ. NPS tương đương với DN của ISO, chỉ là một tên gọi khác nhau để phân loại ống. NPS thường được sử dụng cho các loại ống thép nhập khẩu từ Mỹ và các quốc gia theo tiêu chuẩn ANSI/ASME.
Một điểm quan trọng khi làm việc với NPS là nó luôn đi kèm với SCH (Schedule) để xác định độ dày thành ống. Ví dụ, một ống NPS 2 Schedule 40 sẽ có đường kính ngoài cố định (60.33mm) nhưng độ dày thành ống sẽ khác với ống NPS 2 Schedule 80.
2. Ký hiệu SCH/SCHED là gì? Độ dày thành ống là gì?
Ngoài các đơn vị đo kích thước danh định, độ dày thành ống là một yếu tố cực kỳ quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng chịu áp lực và ứng dụng của ống.
SCH (Schedule) hoặc SCHED (Schedule Number) là ký hiệu dùng để biểu thị độ dày thành ống. Các giá trị SCH phổ biến bao gồm SCH 5, SCH 10, SCH 40, SCH 80, SCH 120, SCH 160, v.v. Các số Schedule càng lớn thì thành ống càng dày.
Mỗi kích thước danh định DN hoặc NPS có thể có nhiều cấp độ SCH khác nhau. Ví dụ, ống DN50 (2 inch) có thể có SCH 10, SCH 40, SCH 80. Mặc dù chúng đều là ống DN50, nhưng đường kính trong và khả năng chịu áp lực của chúng sẽ khác nhau đáng kể.
Độ dày thành ống đóng vai trò then chốt trong việc xác định khả năng chịu áp lực của ống. Ống có thành dày hơn sẽ chịu được áp lực cao hơn. Do đó, việc lựa chọn độ dày SCH phù hợp là cực kỳ quan trọng trong các ứng dụng yêu cầu khả năng chịu áp lực cao, như trong ngành công nghiệp hóa chất, dầu khí, hay các công trình áp suất lớn.
3. Bảng quy đổi nhanh DN sang inch, milimet, phi
DN (mm) | Inch | Đường kính ngoài (mm) | Phi (Ø) |
DN6 | 1/8″ | 10.3 | Ø10 |
DN8 | 1/4″ | 13.7 | Ø13 |
DN10 | 3/8″ | 17.1 | Ø17 |
DN15 | 1/2″ | 21.3 | Ø21 |
DN20 | 3/4″ | 26.7 | Ø27 |
DN25 | 1″ | 33.4 | Ø34 |
DN32 | 1 1/4″ | 42.2 | Ø42 |
DN40 | 1 1/2″ | 48.3 | Ø48 |
DN50 | 2″ | 60.3 | Ø60 |
DN65 | 2 1/2″ | 76.1 | Ø76 |
DN80 | 3″ | 88.9 | Ø89 |
DN100 | 4″ | 114.3 | Ø114 |
DN125 | 5″ | 141.3 | Ø141 |
DN150 | 6″ | 168.3 | Ø168 |
DN200 | 8″ | 219.1 | Ø219 |
DN250 | 10″ | 273.0 | Ø273 |
DN300 | 12″ | 323.9 | Ø324 |
DN350 | 14″ | 355.6 | Ø356 |
DN400 | 16″ | 406.4 | Ø406 |
DN450 | 18″ | 457.0 | Ø457 |
DN500 | 20″ | 508.0 | Ø508 |
DN600 | 24″ | 610.0 | Ø610 |
4. Cách tra bảng quy đổi đúng chuẩn
Để đảm bảo độ chính xác tuyệt đối, bạn cần tra cứu bảng quy đổi kích thước ống theo các tiêu chuẩn quốc tế phổ biến như ASTM (American Society for Testing and Materials), ANSI (American National Standards Institute), ASME (American Society of Mechanical Engineers), A106, A53, A312, v.v. Các tiêu chuẩn này quy định rõ ràng mối quan hệ giữa DN, NPS, đường kính ngoài (OD) và độ dày thành ống (SCH).
Dưới đây là bảng quy đổi kích thước ống inox được Inox Đại Dương tổng hợp, phân chia theo từng nhóm DN để bạn dễ dàng tra cứu:
4.1. Bảng quy đổi DN6 – DN90 sang inch, milimet, phi (⅛” – 3½”)
Inch | DN (mm) | Đường kính ngoài Phi (Ø) | Độ dày thành ống Schedule (mm) | ||||||
SCH 5 | SCH 10 | SCH 30 | SCH 40 | SCH 80 | SCH 120 | XXS | |||
⅛ | DN6 | 10,29 | 0,889 | 1,245 | 1,448 | 1,727 | 2,413 | – | – |
¼ | DN8 | 13,72 | 1,245 | 1,651 | 1,854 | 2,235 | 3,023 | – | – |
⅜ | DN10 | 17,15 | 1,245 | 1,651 | 1,854 | 2,413 | 3,2 | – | – |
½ | DN15 | 21,34 | 1,651 | 2,108 | – | 2,769 | 3,734 | – | 7,468 |
¾ | DN20 | 26,67 | 1,651 | 2,108 | – | 2,87 | 3,912 | – | 7,823 |
1 | DN25 | 33,4 | 1,651 | 2,769 | – | 3,378 | 4,547 | – | 9,093 |
1¼ | DN32 | 42,16 | 1,651 | 2,769 | – | 3,556 | 4,851 | – | 10,26 |
1½ | DN40 | 48,26 | 1,651 | 2,769 | 3,175 | 3,683 | 5,08 | – | 10,537 |
2 | DN50 | 60,33 | 1,651 | 2,769 | 3,175 | 3,912 | 5,537 | 6,35 | 11,074 |
2½ | DN65 | 73,03 | 2,108 | 2,769 | 4,775 | 5,156 | 7,01 | 8,13 | 14,021 |
3 | DN80 | 88,9 | 2,108 | 3,048 | – | 5,486 | 7,62 | – | 15,24 |
3½ | DN90 | 101,6 | 2,108 | 3,048 | – | 5,74 | 8,077 | – | 16,154 |
4.2. Bảng quy đổi DN100 – DN200 sang inch, milimet, phi (4″ – 8″)
Inch | DN (mm) | Đường kính ngoài Phi (Ø) | Độ dày thành ống Schedule (mm) | |||||||||||
SCH 5 | SCH 10 | SCH 20 | SCH 30 | SCH 40/STD | SCH 60 | SCH 80 | SCH 100 | SCH 120 | SCH 140 | SCH 160 | ||||
4 | DN100 | 114.30 | 2.108 | 3.048 | – | 4.775 | 6.020 | 7.137 | 8.560 | 11.100 | – | – | 13.487 | |
4½ | DN115 | 127.00 | – | – | – | – | 6.274 | – | 9.017 | – | – | – | – | |
5 | DN125 | 141.30 | 2.769 | 3.404 | – | – | 6.553 | – | 9.525 | 12.700 | – | – | 15.875 | |
6 | DN150 | 168.28 | 2.769 | 3.404 | – | – | 7.112 | – | 10.972 | 14.275 | – | – | 18.263 | |
8 | DN200 | 219.08 | 2.769 | 3.759 | 5.563 | 7.036 | 8.179 | 10.312 | 12.700 | 15.062 | 18.237 | 20.625 | 23.012 |
4.3. Bảng quy đổi DN250 – DN600 sang inch, milimet, phi (10″ – 24″)
Inch | DN (mm) | Đường kính ngoài Phi (Ø) | Độ dày thành ống Schedule (mm) | |||||||||||||
SCH 5s | SCH 5 | SCH 10s | SCH 10 | SCH 20 | SCH 30 | SCH 40s | SCH 40 | SCH 60 | SCH 80 | SCH 100 | SCH 120 | SCH 140 | SCH 160 | |||
10 | DN250 | 273,05 | 3,404 | 3,404 | 4,191 | 4,191 | 6,35 | 7,798 | 9,271 | 9,271 | 12,7 | 15,062 | 18,237 | 21,412 | 25,4 | 28,575 |
12 | DN300 | 323,85 | 3,962 | 4,191 | 4,572 | 4,572 | 6,35 | 8,382 | 9,525 | 10,312 | 12,7 | 17,45 | 21,412 | 25,4 | 28,575 | 33,325 |
14 | DN350 | 355,6 | 3,962 | 3,962 | 4,775 | 6,35 | 7,925 | 9,525 | 9,525 | 11,1 | 15,062 | 19,05 | 23,8 | 27,762 | 31,75 | 35,712 |
16 | DN400 | 406,4 | 4,191 | 4,191 | 4,775 | 6,35 | 7,925 | 9,525 | 9,525 | 12,7 | 16,662 | 21,412 | 26,187 | 30,937 | 35,05 | 40,487 |
18 | DN450 | 457,2 | 4,191 | 4,191 | 4,775 | 6,35 | 7,925 | 11,1 | 9,525 | 14,275 | 19,05 | 23,8 | 29,362 | 34,925 | 39,675 | 45,237 |
20 | DN500 | 508 | 4,775 | 4,775 | 5,537 | 6,35 | 7,925 | 12,7 | 12,7 | 15,062 | 20,62 | 26,187 | 32,512 | 38,1 | 44,45 | 49,987 |
24 | DN600 | 609,6 | 5,537 | 5,537 | 6,35 | 6,35 | 9,525 | 14,275 | 9,525 | 17,45 | 24,587 | 30,937 | 38,887 | 46,025 | 52,375 | 59,512 |
4.4. Bảng quy đổi DN650 – DN900 sang inch, milimet, phi (26″ – 36″)
Inch | DN (mm) | Đường kính ngoài Phi (Ø) | Độ dày thành ống Schedule (mm) | ||||||
SCH 5S | SCH 10S | SCH 10 | SCH 20/XS | SCH 30 | SCH 40S/STD. | SCH 40 | |||
26 | DN650 | 660400 | — | — | 7925 | 12700 | — | 9525 | — |
28 | DN700 | 711200 | — | ? | 7925 | 12700 | 15875 | 9525 | — |
30 | DN750 | 762000 | 6350 | 7925 | 7925 | 12700 | 15875 | 9525 | — |
32 | DN800 | 812800 | — | — | 7925 | 12700 | 15875 | 9525 | 17475 |
34 | DN850 | 863600 | — | — | 7925 | 12700 | 15875 | 9525 | 17475 |
36 | DN900 | 914400 | — | — | 7925 | 12700 | 15875 | 9525 | 19.05 |
4.5. Bảng quy đổi DN1000 – DN2700 sang inch, milimet, phi (40″ – 108″)
Inch | DN (mm) | Đường kính ngoài Phi (Ø) | Độ dày thành ống Schedule (mm) | ||
STD. WT. | SCH. XS | SCH. XXS | |||
40 | DN1000 | 1,016.000 | 9.525 | 12.700 | 25.400 |
42 | DN1050 | 1,066.800 | 9.525 | 12.700 | 25.400 |
44 | DN1100 | 1,117.600 | 9.525 | 12.700 | 25.400 |
46 | DN1150 | 1,168.400 | 9.525 | 12.700 | 25.400 |
48 | DN1200 | 1,219.200 | 9.525 | 12.700 | 25.400 |
52 | DN1300 | 1,320.800 | 9.525 | 12.700 | 25.400 |
56 | DN1400 | 1,422.400 | 9.525 | 12.700 | 25.400 |
60 | DN1500 | 1,524.000 | 9.525 | 12.700 | 25.400 |
64 | DN1600 | 1,625.600 | 9.525 | 12.700 | 25.400 |
68 | DN1700 | 1,727.200 | 9.525 | 12.700 | 25.400 |
72 | DN1800 | 1,828.800 | 9.525 | 12.700 | 25.400 |
76 | DN1900 | 1,930.400 | |||
80 | DN2000 | 2,032.000 | |||
88 | DN2200 | 2,235.200 | |||
92 | DN2300 | 2,336.800 | |||
96 | DN2400 | 2,438.400 | |||
100 | DN2500 | 2,540.000 | |||
104 | DN2600 | 2,641.600 | |||
108 | DN2700 | 2,743.200 | ≥− |
- Vì sao cần bảng quy đổi kích thước ống?
Trong ngành công nghiệp, đặc biệt là khi làm việc với các sản phẩm nhập khẩu, việc hiểu và quy đổi kích thước ống là một thách thức không hề nhỏ. Có nhiều lý do khiến việc này trở nên cần thiết:
5.1. Tình trạng đa dạng đơn vị đo trong thị trường nhập khẩu ống
Ống có thể được sản xuất và nhập khẩu từ nhiều khu vực khác nhau như Châu Âu, Châu Mỹ, và Châu Á. Mỗi khu vực lại có những tiêu chuẩn và đơn vị đo riêng. Ví dụ, ống nhập khẩu từ Mỹ thường sử dụng inch và NPS, trong khi các nước Châu Âu và Châu Á lại quen thuộc với DN (Diametre Nominal) hoặc milimet (mm). Sự đa dạng này đòi hỏi người dùng phải có khả năng chuyển đổi linh hoạt giữa các hệ thống đo lường để đảm bảo sự tương thích.
5.2. Người dùng dễ nhầm lẫn giữa DN, inch, mm, phi, NPS
Không ít trường hợp, bộ phận mua hàng nhầm lẫn giữa các ký hiệu và con số. Chẳng hạn, DN21 không có nghĩa là đường kính ngoài thực tế là 21mm, hay 1 inch không phải lúc nào cũng tương đương chính xác với 25.4mm trong mọi ngữ cảnh của ống. Sự thiếu hiểu biết về cách các đơn vị này được quy đổi và áp dụng có thể dẫn đến việc đặt hàng sai kích thước, gây ra những vấn đề lớn trong quá trình nhập khẩu và sản xuất.
Công ty inox Đại Dương tự hào là đơn vị chuyên nhập khẩu, sản xuất và phân phối ống inox hàng đầu tại Việt Nam. Chúng tôi cam kết cung cấp các sản phẩm ống inox chất lượng cao, đa dạng về kích thước và độ dày, đáp ứng mọi tiêu chuẩn quốc tế và yêu cầu khắt khe của khách hàng. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về kích thước ống inox, bảng quy đổi, hay cần tư vấn về các sản phẩm ống inox cho dự án của mình, đừng ngần ngại liên hệ với Inox Đại Dương. Chúng tôi luôn sẵn lòng đồng hành cùng bạn để mang đến những giải pháp tốt nhất!