Về SUS201 J1 J2 J3 J4 J5 là tên gọi phổ biến trên thị trường inox/ thép không gỉ. Tuy nhiên, có thể một số khách hàng chưa thực sự hiểu hết rõ về đặc tính của mác thép này. Tại sao SUS201 có nhiều loại và giá cả khác nhau? Hôm nay Ban biên tập Đại Dương sẽ cung cấp cho các bạn một chút kiến thức về thép không gỉ 201 nhé!
Nội dung chính
Bảng xếp hạng phần tử của thép không gỉ SUS201 J1 J2 J3 J4 J5
- Hàm lượng đồng: J4 > J1 > J3 > J2 > J5.
- Hàm lượng cacbon: J5 > J2 > J3 > J1 > J4.
- Sắp xếp độ cứng: J5, J2 > J3 > J1 > J4.
Khác biệt về phần tử
Vật liệu chứa hàm lượng đồng cao hơn sẽ có tính linh hoạt tốt hơn, đặc biệt đối với các sản phẩm đòi hỏi độ chính xác cao như dập.
Hàm lượng cacbon càng cao thì độ cứng vật liệu càng cao. Loại vật liệu này về cơ bản có thể nói là có một chút khó khăn trong quá trình uốn, vì độ cứng càng cao thì khi uốn sản phẩm càng dễ bị bung ra. Vì vậy, loại vật liệu chứa cacbon càng cao thường được dùng cho tấm phẳng và những sản phẩm không đòi hỏi có độ uốn cao.
Thành phần hóa học SUS201 J1 J2 J3 J4 J5
Thép không gỉ loại 201, nó là vật liệu có các tính năng phổ biến chẳng hạn như khả năng chống axit và kiềm nhất định, mật độ cao, khi đánh bóng bề mặt không để lại bong bóng, không có lỗ kim và các đặc tính khác,… Thép không gỉ loại 201 được sử dụng trong nhiều ứng dụng, cho ống trang trí, các đường ống, ống công nghiệp, một số sản phẩm giãn nông…
Tính năng của SUS201 đa dạng vì được phân thành 5 loại (J1, J2, J3, J4 và J5) chúng bao gồm các thành phần cấu tạo khác nhau nên có các ứng dụng khác nhau cho từng lĩnh vực. Dưới đây là bảng thành phần hóa học của SUS201 J1 J2 J3 J4 J5:
CẤP | C% | Ni% | Cr% | Mn% | Cu% | Si% | P% | S% | N% | Mo% |
J1 | 0,104 | 1,21 | 13,92 | 10.07 | 0,81 | 0,41 | 0,036 | 0,003 | ||
J2 | 0,128 | 1,37 | 13.29 | 9,57 | 0,33 | 0,49 | 0,045 | 0,001 | 0,155 | |
J3 | 0,127 | 1.3 | 14,5 | 9,05 | 0,59 | 0,41 | 0,039 | 0,002 | 0,177 | 0,002 |
J4 | 0,06 | 1,27 | 14,86 | 9.33 | 1,57 | 0,39 | 0,036 | 0,002 | ||
J5 | 0,135 | 1.451 | 13.269 | 10.727 | 0,07 | 0,584 | 0,043 | 0,002 | 0,149 | 0,032 |
Xem thêm:
- Thép Martensitic là gì ? Đặc điểm của thép Martensitic là gì ?
- Inox 201 là gì? Giải đáp thắc mắc toàn tập
- Bảng phân biệt inox SUS 304, SUS 201, SUS 430
- Đâu là Ứng dụng của Ống Inox 304 / 201 / 316
Công dụng của các mác thép thép không gỉ SUS201 J1 J2 J3 J4 J5
J1 (201/J1)
Vật liệu J1 chứa hàm lượng cacbon cao hơn một chút so với J4, nhưng hàm lượng đồng thấp hơn J4. Hiệu suất xử lý sẽ không tốt bằng J4, J1 thích hợp để chấn góc nhẹ, chấn sâu, các sản phẩm loại góc lớn… Vật liệu J1 là loại vật liệu được sử dụng rộng rãi nhất trên thị trường chẳng hạn như mặt hàng ống trang trí, sản phẩm phòng tắm, bồn rửa chén, đường ống… Một số người dùng sẽ sử dụng nó trong việc dập tấm cửa inox, hàn sản phẩm inox, sản phẩm duỗi nông, cán tròn, cút, chốt chết…
J2, J5 (201/J2, J5)
Về sản xuất mặt hàng ống trang trí thuộc loại đơn giản (trên 96°) sẽ tốt hơn ống vuông (90°), vì khi uốn ống vuông ống dễ bị bung, vỡ trong quá trình uốn.
Về mặt hàng tấm thép không gỉ J2, J5 do độ cứng cao nên bề mặt đẹp hơn, phù hợp khi xử lý bề mặt như mài, đánh bóng, mạ màu… Nhưng vấn đề lớn nhất cần lưu ý là uốn, trong quá trình uốn vật liệu này sẽ dễ bị gãy, khoét rãnh và dễ bung do độ dẻo không tốt.
Gía vật liệu J2 cũng tương đương J5 nhưng nhìn chung vẫn có sự chênh lệch (không đáng kể). Độ dày phù hợp để uốn cong các sản phẩm từ vật liệu J2, J5 nên dưới 1,2mm. Ngược lại, nếu sử dụng vật liệu này để uốn có độ dày vượt quá 1,2mm sẽ làm sản phẩm bị vỡ, bung.
Sự khác biệt lớn nhất giữa J2, J5 là độ cứng, chúng cứng hơn so với vật liệu J1. Các sản phẩm quá cứng không được khuyến khích sử dụng làm sản phẩm thủ công, nó tốn nhiều công sức sản xuất hơn so với các vật liệu khác. Vật liệu J2, J5 cao hơn một chút so với vật J1 về hàm lượng niken, nên loại thép này phù hợp hơn cho các sản phẩm có hình dạng hoặc cấu trúc đòi hỏi độ bền cao, ống trang trí tròn đơn giản bằng thép không gỉ, sản phẩm công nghiệp…
J3 (201/J3)
Vật liệu J3 nằm ở giữa vật liệu J1 và J2, nó rẻ hơn vật liệu J1 và đắt hơn vật liệu J2. Do giá không chênh lệch nhiều so với vật liệu J1 nên vật liệu J3 cũng được sử dụng phổ biến trên thị trường. Loại thép không gỉ này thích hợp cho các mặt hàng về ống trang trí, cắt, gấp và bào, và các sản phẩm dập nông…
J4 (201/J4)
J4 cũng là vật liệu cao cấp của dòng J và khá hiếm trên thị trường. Như đã đề cập trên, hàm lượng đồng càng cao thì hiệu suất dập và kéo dài càng tốt. Hiệu suất càng cao vật liệu J4 phù hợp cho trong sản xuất nồi inox, bát, cốc nước, đèn, bể chứa, bản lề cửa… Trong trường hợp xem xét hiệu suất và chi phí, J4 có thể đáp ứng tốt các yêu cầu dập, nhưng so với vật liệu J1 thì các nhà sản xuất vẫn ưu tiên chọn vật liệu J1 vì loại thép này hiệu quả hơn về hiệu suất và chi phí.
Cảm ơn bạn quan tâm bài viết: “Sự khác biệt của thép không gỉ SUS201 J1 J2 J3 J4 J5 là gì?” của Đại Dương. Hy vọng bài viết của chúng tôi hữu ích với bạn!
Mọi thắc mắc về mua hàng hoặc báo giá về thép không gỉ, vui lòng liên hệ qua:
- Số hotline: 1800 6968
- Fanpage: Inox Đại Dương
Ban biên tập: Thép không gỉ Đại Dương