Chúng ta rất thường nhầm lẫn giữa khối lượng riêng và trọng lượng riêng của thép và các kim loại khác. Vậy chúng khác nhau như thế nào? bài viết sau đây từ Inox Đại Dương sẽ giúp bạn hiểu hơn về trọng lượng riêng của thép không gỉ nhé!
Nội dung chính
Thép – Hợp kim phổ biến nhất của sắt
Thép là hợp kim có thành phần gồm sắt, carbon và một số nguyên tố khác. Trong đó, Cacbon chiếm tỉ lệ từ 0.02 – 2.14% trong hợp kim. Tỉ lệ Cacbon càng cao, độ bền, độ cứng của hợp kim càng cao hơn so với sắt nguyên chất.
Khối lượng riêng, Trọng lượng riêng của thép
Khối lượng riêng là khối lượng trên một đơn vị thể tích của vật đó. Trọng lượng riêng là trọng lượng (lựt hút của trái đất) trên một đơn vị thể tích của vật đó.
Mối liên hệ giữa trọng lượng riêng và khối lượng riêng thể hiện qua công thức sau:
Trọng lượng riêng (d) = Khối lượng riêng (D) x 9.81
Trong đó:
- d: trọng lượng riêng của vật
- D: khối lượng riêng của vật
Cách tính trọng lượng của một số loại thép phổ biến
Biết được trọng lượng riêng của sắt hay trọng lượng riêng thép ta có thể dễ dàng tính được trọng lượng hay khối lượng của nguyên vật liệu dựa vào công thức:
m = D x L x S
Trong đó:
- m: trọng lượng thép (kg)
- D: khối lượng riêng của thép (7.85 g/cm3)
- L: chiều dài thép (mm)
- S: diện tích cắt ngang của thép. (mm2)
- Dựa vào công thức này có thể dễ dàng tính trọng lượng của các loại thép tấm, thép ống hay thép hộp.
Công thức tính trọng lượng thép tròn đặc
Để tính trọng lượng thép tròn bạn có thể dùng công thức sau:
m = D x L x S
-> m = (7.85 x 0.001 x L x 3.14 x d2)/4
Trong đó:
- m: trọng lượng thép (kg)
- L: chiều dài thép (mm)
- d: đường kính ống (mm)
- pi: 3.14
Giải thích:
- Khối lượng riêng (D) là 7.85g.cm3. Do đó, cần đổi về cho đúng đơn vị kg/m3 nên 7.85 x 0.001
- Diện tích của ống thép tròn đặt được tính bởi công thức: S= 3.14 x d2
Bảng tra trọng lượng thép tròn
Đường kính | Trọng lượng |
6 | 0.22 |
8 | 0.39 |
10 | 0.62 |
12 | 0.89 |
14 | 1.21 |
16 | 1.58 |
18 | 2 |
20 | 2.47 |
22 | 2.98 |
25 | 3.85 |
Công thức tính trọng lượng thép ống tròn
Để tính được trọng lượng riêng ống thép đen và các loại ống thép phổ biến khác ta dùng công thức:
m = D x L x S
→ m = 7.85 x 0.001 x L x 3.14 x T x (do – T) x
Trong đó:
- m: trọng lượng thép (kg)
- T: độ dày của thép (mm)
- L: chiều dài thép (mm)
- do: đường kính ngoài của ống thép
Công thức tính trọng lượng thép hộp vuông
m = D x L x S
→ m= 7.85 x 0.001 x L x (4 x T x a – 4T2)
Trong đó:
- m: trọng lượng thép (kg)
- T: Độ dày (mm)
- L: Chiều dài ống thép (mm)
- a: chiều dài cạnh (mm)
Cách tính trọng lượng thép hộp hình chữ nhật
m = D x L x S
→ m = 7.85 x 0.001 x L x [2 x T x (a1 + a2) – 4T2]
Trong đó:
- m: trọng lượng thép (kg)
- T: độ dày của thép (mm)
- L: chiều dài thép (mm)
- a1: chiều dài cạnh thứ nhất
- a2: chiều dài cạnh thứ hai
Kích thước/ độ dày | 100×100 | 100×150 | 150×150 |
2mm | 37.68 | 47.1 | 56.52 |
2.5mm | 47.1 | 58.88 | 70.65 |
2.8mm | 52.75 | 65.94 | 79.13 |
3mm | 56.52 | 70.65 | 84.78 |
3.2mm | 60.29 | 75.36 | 90.43 |
3.5mm | 65.94 | 82.43 | 98.91 |
3.8mm | 71.59 | 89.49 | 107.39 |
4mm | 75.36 | 94.2 | 113.04 |
Công thức tính trọng lượng của thép tấm
Để tính trọng lượng riêng của thép tấm ta có công thức sau:
m = D x T x S
→ m = 7.85 x Độ dày (mm) x CR (mm) x CD (mm)
Trong đó:
- m: trọng lượng thép (kg)
- T: độ dày của thép (mm)
- CR: chiều rộng khổ tấm
- CD: chiều dài khổ tấm
Bảng tra trọng lượng của một số vật liệu phổ biến khác
Ngoài bảng trọng lượng thép, inox cũng là một vật liệu vô cùng phổ biến trong đời sống. Vì thế, cần thiết để biết trọng lượng của chúng để phục vụ cho sản xuất và tiêu dùng.
Bảng tra trọng lượng của inox 304
Ta có thể tính khối lượng của các loại ống inox 304 và các loại inox khác theo công thức:
- Ống tròn inox: (Đường kính – độ dày)* độ dày*6*0.0249
- Ống vuông inox: (độ dài cạnh – độ dày) * độ dày * 6 * 0.0317
- Ống chữ nhật inox: [(cạnh lớn + cạnh nhỏ)/2 – độ dày] * độ dày* 6* 0.0317
Hoặc dùng bảng tra trọng lượng ống inox để từ đó có thể tính toán khối lượng, trọng lượng, trọng lượng riêng theo yêu cầu.
Kích thước ngoài | Độ dày ống | ||||||||||||||
0.3 | 0.4 | 0.5 | 0.6 | 0.7 | 0.8 | 0.9 | 1 | 1.1 | 1.2 | 1.5 | 2 | 2.5 | 3 | 4 | |
8 | 0.3 | 0.4 | 0.6 | 0.7 | 0.8 | 0.9 | |||||||||
9.5 | 0.4 | 0.5 | 0.7 | 0.8 | 0.9 | 1 | 1.1 | 1.3 | |||||||
12.7 | 0.6 | 0.7 | 0.9 | 1.1 | 1.2 | 1.4 | 1.6 | 1.7 | 1.9 | 2 | |||||
15.9 | 0.7 | 0.9 | 1.1 | 1.4 | 1.6 | 1.8 | 2 | 2.2 | 2.4 | 2.6 | |||||
19.1 | 0.8 | 1.1 | 1.4 | 1.6 | 1.9 | 2.2 | 2.4 | 2.7 | 2.9 | 3.2 | 3.9 | ||||
21.7 | 1.6 | 1.9 | 2.2 | 2.5 | 2.8 | 3.1 | 3.4 | 3.6 | 4.5 | 5.8 | 7.1 | 8.3 | |||
22.2 | 1 | 1.3 | 1.6 | 1.9 | 2.3 | 2.6 | 2.8 | 3.1 | 3.4 | 3.7 | 4.6 | ||||
25.4 | 1.5 | 1.8 | 2.2 | 2.6 | 2.9 | 3.3 | 3.6 | 4 | 4.3 | 5.3 | |||||
27.2 | 2 | 2.4 | 2.7 | 3.1 | 3.5 | 3.9 | 4.2 | 4.6 | 5.7 | 7.5 | 9.1 | ||||
31.8 | 1.9 | 2.3 | 2.8 | 3.2 | 3.7 | 4.1 | 4.6 | 5 | 5.4 | 6.7 | 8.8 | ||||
34 | 2.5 | 3 | 3.4 | 3.9 | 4.4 | 4.9 | 5.4 | 5.8 | 7.2 | 9.5 | 11.6 | ||||
38.1 | 2.2 | 2.8 | 3.3 | 3.9 | 4.4 | 5 | 5.5 | 6 | 6.5 | 8.1 | 10.7 | ||||
42.2 | 3.1 | 3.7 | 4.3 | 4.9 | 5.5 | 6.1 | 6.7 | 7.3 | 9 | 11.9 | 14.7 | 17.4 | |||
42.7 | 3.7 | 4.3 | 5 | 5.6 | 6.2 | 6.8 | 7.4 | 9.1 | 12 | 14.9 | 17.6 | ||||
48.6 | 4.3 | 5 | 5.7 | 6.3 | 7 | 7.7 | 8.4 | 10.4 | 13.8 | 17 | 20.2 | 26.7 | |||
50.8 | 4.5 | 5.2 | 5.9 | 6.6 | 7.4 | 8.1 | 8.8 | 10.9 | 14.4 | 17.9 | |||||
60.5 | 5.3 | 6.2 | 7.1 | 7.9 | 8.8 | 9.7 | 10.5 | 13.1 | 17.3 | 21.4 | 25.5 | 28 | |||
63.5 | 5.6 | 6.5 | 7.4 | 8.3 | 9.2 | 10.2 | 11.1 | 13.8 | 18.2 | 22.6 | |||||
76.3 | 7.8 | 8.9 | 10 | 11.1 | 12.2 | 13.3 | 16.6 | 22 | 27.3 | 32.5 | 43.2 | ||||
89.1 | 11.7 | 13 | 14.3 | 15.6 | 19.4 | 25.8 | 32 | 38.2 | 50.9 | ||||||
101.6 | 14.9 | 16.3 | 17.8 | 22.2 | 29.5 | 36.6 | 43.7 | 58.3 | |||||||
114.3 | 16.8 | 18.4 | 20.1 | 25 | 33.2 | 41.3 | 49.4 | 65.9 |
(Kéo qua trên điện thoại nếu không hiển thị hết)
- Nên xem: Cách Tính Khối Lượng Inox: Ống tròn, vuông, chữ nhật, láp
- Hữu ích: Làm thế nào để tính toán trọng lượng của thép không gỉ khi kích thước thay đổi?
Công thức khối lượng riêng trọng lượng riêng của kính
Không phải kim loại, nhưng kính cường lực lại là vật liệu kết hợp sử dụng nhiều trong các công trình có kim loại như sắt/ thép. Để tính trọng lượng của kính, ta có công thức:
Chiều cao* chiều rộng *độ dày kính*2.5
Trong đó, đơn vị là kg và mm
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo 1 số thông tin về khối lượng riêng của kính cường lực để có thể tính toán chính xác trọng lượng, khối lượng theo nhu cầu của mình.
Khối lượng riêng của kính cường lực trên 1m2:
- Dày 5mm: 12.5KG
- Dày 8mm: 20.0KG
- Dày 10mm: 25.0KG
- Dày 12mm: 30.0KG
- Dày 15mm: 37.5KG
- Dày 19mm: 47.5KG
Hy vọng bài viết trên từ Inox Đại Dương sẽ hữu ích đến bạn đọc. Hãy cùng chia sẻ hoặc để lại bình luận nếu bạn cần đóng góp ý kiến về bài viết ngay nhé!
Ban biên tập: Inox Đại Dương
Tuyệt